(đã thi vào ngày 30/10/2013)
Đề thi số: 1
Đề thi số: 1
Câu 1: Người lao động bị TNLĐ do cơ sở khác gây ra thì việc điều tra, lập biên bản được qui định như thế nào trong Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT (21/05/2012)?
A. Cơ sở quản lý người lao động thực hiện điều tra, lập biên bản
theo qui định.
B. Cơ sở để xảy ra TNLĐ
thực hiện điều tra, lập biên bản theo qui định.
C.
Cơ quan Công an.
D.
Thanh tra Lao động.
Câu 2: Thông tư số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT
(21/05/2012) qui định về thời hạn điều tra và lập biên bản đối với các vụ TNLĐ
nhẹ là bao nhiêu?
A. Không quá 48 giờ.
B. Không quá 12 giờ.
|
C. Không quá 02 ngày làm việc.
D. Không quá 08 giờ.
|
Câu 3: Thông tư liên tịch nào
của BLĐTBXH- BYT- TLĐLĐVN hiện nay quy định việc khai báo, điều tra, lập biên
bản, thống kê và báo cáo định kì TNLĐ.
A. TTLT
số 03/1998 (ngày 26/03/1998)
B. TTLT
số 14/1998 (ngày 31/10/1998)
|
C. TTLT số 12/2012 (ngày 21/5/2012)
D. TTLT số 29/1991(ngày 25/12/1991)
|
Câu 4: Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH (28/12/2011) qui định đơn vị nào có trách nhiệm trực tiếp cấp thẻ an toàn
lao động cho người lao động làm công việc theo qui định?
A. Người sử dụng lao động
B. Thanh tra Lao động.
|
C. Thanh tra Y tế.
D. Đơn vị tổ chức huấn luyện ATVSLĐ.
|
Câu 5: Thông tư liên tịch tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT (21/05/2012) quy định Đoàn điều tra cấp
cơ sở có trách nhiệm điều tra, lập biên bản đối với các vụ TNLĐ loại nào?
A.
TNLĐ nhẹ, nặng, chết người.
B.
TNLĐ nhẹ, nặng.
|
C. TNLĐ nặng.
D. TNLĐ nhẹ.
|
Câu 6: Thông tư số
41/2011/TT-BLĐTBXH (28/12/2011) qui định về huấn luyện ATVSLĐ cho người lao
động gồm những đối tượng nào?
A. Người đang làm việc,
người mới tuyển dụng, người làm việc lâu năm.
B. Người đang làm việc, người mới tuyển dụng, người học
nghề, tập nghề, thử việc tại cơ sở, người lao động tự do do cơ sở thuê mướn.
C. Công nhân kỹ thuật,
người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề, thử việc tại cơ sở.
D. Người đang làm việc, người mới tuyển dụng, người học
nghề, tập nghề, lao động tại cơ sở.
Câu 7: Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH (28/12/2011) qui
định về thời gian huấn luyện ATVSLĐ định kỳ đối với người làm công tác ATVSLĐ
tại cơ sở là bao nhiêu?
A. Ít nhất 2 năm 1lần và mỗi lần ít
nhất là 02 ngày.
B. Ít nhất 1 năm 1lần và mỗi lần ít
nhất là 01 ngày.
C. Ít nhất 3 năm 1lần và mỗi lần ít
nhất là 03 ngày.
D. Ít nhất 1 năm 1 lần và mỗi lần ít nhất là 02 ngày
Câu 8: Theo quy định tại Bộ luật
Lao động năm 2012 thì độ tuổi của người lao động là:
A. Từ đủ 15 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên |
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. |
Câu 9: Các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao
động tại Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 được áp dụng đối với các đối
tượng nào sau đây?
A. Người lao động ViệtNam ;
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam ; người học nghề, tập nghề để
làm việc cho người sử dụng lao động;
A. Người lao động Việt
B. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
hợp tác xã.
C. Hộ gia đình; cá nhân có liên
quan.
D. Tất cả các đối tượng nêu trên.
Câu 10: Phiếu công tác được viết
thành mấy bản khi cấp cho đơn vị công tác và có hiệu lực trong bao nhiêu ngày?
A. 02 bản và 30 ngày .
B. 03 bản và 15 ngày.
|
C. 02 bản và có hiệu lực trong ngày.
D. 01 bản và 15 ngày.
|
Câu 11: Tối đa có mấy chức danh
chịu trách nhiệm về an toàn trong phiếu công tác?
A. 5 chức danh .
B. 4 chức danh.
|
C. 3 chức danh.
D. 6 chức danh.
|
Câu 12: Khi mở cửa lưới kiểm tra thiết bị đang
vận hành thì phải bảo đảm các yêu
cầu như thế nào?
A. Phải có một người thứ hai
có trình độ an toàn ít nhất bậc 2.
B. Phải có một người thứ hai
có trình độ an toàn ít nhất bậc 3.
C. Phải có hai người, người giám sát phải có bậc an toàn điện
từ bậc 4 trở lên, người kiểm tra từ bậc 3 trở lên và phải quan sát kỹ phần mang
điện để đảm bảo khoảng cách an toàn.
D. Phải có một người có trình độ an
toàn ít nhất bậc 4.
Câu 13: Khi thiết bị trong trạm
bị sự cố thì phải đứng cách xa thiết bị đó ít nhât là bao nhiêu?
A. 4m.
B.
3m với thiết trí điện trong nhà và từ 6m với thiết trí điện ngoài trời.
C.
4m với thiết bị trong nhà và 8m với thiết bị ngoài trời.
D. 5m với thiết bị trong nhà và
10m với thiết bị ngoài trời.
Câu 14: Khoảng cách an toàn khi
không có rào chắn ở cấp điện áp định mức 6 kV là bao nhiêu?
A. 0,6m
B. 0,7m
|
C.
1m.
D.
1,5m
|
Câu 15: Người vào TBA một mình phải đạt những yêu cầu gì?
A. Có bậc an toàn điện 3/5 trở lên.
B. Có bậc an toàn điện ít nhất là 4/5.
C. Có bậc an toàn điện 5/5.
D. Có bậc an toàn điện 5/5 và có tên trong danh sách
do lãnh đạo đơn vị duyệt..
Câu 16: Công việc làm mà các thiết bị điện ngoài trời hoặc trong nhà
đã được cắt điện từ mọi phía (kể cả đầu vào của đường dây trên không và đường
cáp), các lối đi ra phần phân phối ngoài trời hoặc thông sang phòng bên cạnh
đang có điện đã khoá cửa; trong trường hợp đặc biệt thì chỉ có nguồn điện hạ áp
để tiến hành công việc được gọi như thế
nào?
A. Công việc làm có cắt điện
hoàn toàn.
B. Công việc làm có cắt điện
một phần.
C. Công việc làm ở gần nơi
có điện.
D. Công việc làm có cắt điện
từng phần.
Câu 17: Khi cắt điện đường dây để cho
đơn vị công tác làm việc trên đường dây, tại MC và dao cách ly của đường dây
được cắt phải treo biển loại nào?
A. “Cấm đóng điện, có người
đang làm việc”.
B. “Cấm vào, phía trên có
điện”.
C. “Dừng lại, có điện nguy
hiểm chết người”.
D. “Cấm đóng điện, có người
làm việc trên đường dây”.
Câu 18: Phiếu công tác được viết thành 01 bản khi cấp cho đơn vị
công tác trong trường hợp nào?
A. Trong mọi trường hợp phải có
02 bản (một bản giao cho người cho phép và một bản giao cho người chỉ huy trực
tiếp đơn vị công tác)
B. 01 bản, trong trường
hợp người lãnh đạo công việc kiêm người chỉ huy trực tiếp.
C. 01 bản, trong trường
hợp người cho phép kiêm người chỉ huy trực tiếp.
D. 01 bản, trong trường hợp người
cấp phiếu kiêm người chỉ huy trực tiếp
Câu 19: Tổ trưởng tổ quản lý vận hành ĐZ 971 của CNĐ (X) cử
công nhân đi đặt tiếp đất di động trong các trường hợp sau đây, theo đ/c trường
hợp nào đúng?
A. 02 người có bậc AT 3/5.
B. 03 người có bậc AT 2/5.
|
C. 01 người có bậc AT 5/5.
D. 02 người có bậc AT
4/5.
|
Câu 20: Sau khi cắt điện, kiểm
tra không còn điện được qui định như thế nào trong QTKTATĐ?
A. Căn cứ đèn tín hiệu,
rơle, đồng hồ báo điện áp.
B. Dùng sào thao tác gõ nhẹ
vào đường dây xem còn điện hay không.
C. Dùng bút thử điện phù hợp với
cấp điện áp cần thử và phải thử cả 3 pha vào và ra của thiết bị.
D. Tất cả các phương án
trên đều sai.
1B2C3C4A5B6B7D8A9D10A11D12C13D14B15D16A17D18C19D20C
______________________________________________________